Một số từ vựng liên quan đến chức vụ trong trường lớp:
Một số từ vựng liên quan đến chức vụ trong trường lớp:
Giá có thể thay đổi phụ thuộc vào số lượng dây được đặt
Mã số sinh viên tiếng Nhật là gakusei ko-do (学生コード ), là một dãy số được cấp cho sinh viên trong trường và được sử dụng duy nhất trong suốt quá trình học tập tại trường.
Mã số sinh viên tiếng Nhật là gakusei ko-do (学生コード ). Mã số sinh viên là một dãy số được cấp cho sinh viên trong trường và được sử dụng duy nhất trong suốt quá trình học tập tại trường.
Mã số sinh viên dùng để nhận dạng sinh viên trong khuôn viên trường đại học, mỗi sinh viên khi đi học phải đeo thẻ sinh viên.
Ngoài ra, sinh viên cần học thuộc mã số sinh viên của mình để phục vụ trong các công việc ở trường.
Mã số sinh viên còn là tên đăng nhập vào các tài khoản thông tin được cấp cho sinh viên.
Các câu sử dụng từ mã số sinh viên trong tiếng Nhật
Gakusei ko-do wa nan ban desu ka.
Mã số sinh viên của bạn là số mấy.
Gakusei ko-do no kain wa 1611240055 desu.
Mã số sinh viên của bạn Khánh là 1611240055.
Khi vô thư viện, bạn phải có mã số sinh viên.
Bài viết mã số sinh viên tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Cùng DOL tìm hiểu các loại mã thường gặp trong môi trường học nha!
Mã số sinh viên (Student ID): Dãy số hoặc ký tự độc nhất được cấp cho mỗi sinh viên khi nhập học. Mã này dùng để quản lý thông tin cá nhân, học tập và truy cập các dịch vụ của trường.
Mã môn học (Course/ Subject code): Mã định danh các môn học trong chương trình đào tạo. Mã môn học thường bao gồm ký tự viết tắt của ngành học và số chỉ định.
Mã lớp học (Class code): Mã này được sử dụng để xác định các lớp học cụ thể của một môn học, bao gồm thông tin về giáo viên, lịch học và phòng học.
Mã đăng ký (Registration Code): Dùng để sinh viên đăng ký các khóa học hay kỳ thi qua hệ thống trực tuyến của trường. Mã này thường chỉ sử dụng một lần và có thể thay đổi theo học kỳ.